Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 là một trong những phản ứng cơ bản thường gặp trong các dạng bài tập hóa học của học sinh cấp 3. Bạn sẽ cần một lời giải chính xác, cũng như các dạng bài tập liên quan đến sự kết hợp của dãy chữ này. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ gửi đến bạn cách giải chi tiết nhất để bạn có cái nhìn toàn diện hơn về phản ứng hóa học này. Cùng theo dõi bạn nhé.
Phản ứng hóa học Al + H2O + NaOH là gì?
Nói một cách ngắn gọn thì Al + H2O + NaOH là phản ứng hòa trộn giữa Al (Aluminum) với NaOH và nước. Kết quả thu được của phản ứng này là tạo ra một sản phẩm hóa học bao gồm: Al(OH)3. Trong đó:

- Al là một kim loại có mã hiệu chất là Al, số nguyên tử 13 trong bảng tuần hoàn nguyên tố. Al thuộc kim loại mềm, trắng và có độ sắc cực kỳ vượt trội. Aluminium được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như: Sản xuất chất liệu xây dựng, chế tạo thiết bị hạt nhân…
- NaOH là một chất làm lạnh với công thức hóa học là NaOH. Hay còn được gọi là Sodium hydroxide. Một chất lạnh vô cảm, màu trắng và dễ tan. Đến nay NaOH được sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng của ngành công nghiệp. Điển hình như: Sản xuất muối, xử lý nước thải, sản xuất chất tẩy rửa và sản xuất vải.
Al có tác dụng với NaOH không?
Điều kiện để phản ứng Al + H2O + NaOH xảy ra

Phản ứng giữa Al và NaOH trong nước sẽ xảy ra khi Al tiếp xúc với NaOH. Phản ứng sẽ tạo ra Al(OH)3 và NaOH O2(aq)+3 Al(OH)3 (s) +3 H2 (g). Thực tế, phản ứng này có thể gây ra nhiều hơi và sự cháy. Vì thế, bạn cần thực hiện trong điều kiện an toàn và sử dụng kỹ thuật để kiểm soát nhiệt độ và tốc độ ánh sáng.
Phương trình ion rút gọn Khi cho Al tác dụng với NaOH
- Phương trình phân tử: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑.
- Phương trình rút gọn: 2Al + 2H2O + 2OH– → 2AlO2– + 3H2.
Cách cân bằng phản ứng hóa học Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
Bộ môn hóa học thì việc phải cân bằng những phương trình luôn là nỗi ám ảnh của các bạn học sinh. Nhưng thực chất, việc cân bằng những phương trình hóa học này rất đơn giản. Tuy nhiên, có những phương trình mà ở đó nhiều chất tham gia phản ứng và cho ra nhiều sản phẩm làm cho học sinh gặp phải đề khó.

Dưới đây là một số phương pháp cân bằng phương trình giúp các bạn có thể làm được những bài tập cân bằng phương trình hóa học Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 một cách đơn giản. Nhanh chóng và chính xác nhất.
Đầu tiên, bạn cần phải ghi nhớ trình tự cân bằng một phương trình hóa học như sau:
- Cân bằng nhóm nguyên tử (OH, NO3, SO4, CO2, PO4..)
- Cân bằng nguyên tử Hidro.
- Cân bằng nguyên tử Oxi.
- Cân bằng các nguyên tố còn lại.
Một số bài tập có lời giải chuẩn nhất 2023
Dưới đây là một số dạng bài tập liên quan đến phương trình Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2. Cùng tham khảo bạn nhé.
Câu 1. Nhận định nào sau đây sai về tính chất vật lí của nhôm?
- Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.
- Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng.
- Nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi.
Lời giải: Đáp án C
- a đúng vì nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
- B đúng vì nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.
- C sai vì nhôm có độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng (dẫn điện kém hơn đồng).
- D đúng nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi
Câu 2. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
- HCl.
- H2SO4.
- NaHSO4.
- NH3.
Câu trả lời đúng là đáp án D
Phương trình phản ứng minh họa
- 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
- 2Al + 6NaHSO4 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 3. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
- Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.
- Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang kết tủa màu trắng xanh
Lời giải chi tiết
- Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.
- Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
- FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Nên đáp án đúng là C
Câu 4. Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được V lít thoát ra. Giá trị của V ở điều kiện tiêu chuẩn là:
- 6,72 lít.
- 2,24 lít.
- 3,36 lít.
- 4,48 lít
Lời giải:
- nAl = 0,1 mol
- Phương trình phản ứng hóa học
- 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
- 0,1 mol → 0,15 mol
- VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án C là đáp án đúng
Câu 5. Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
- 3,9 gam
- 1,95 gam
- 7,8 gam
- 11,7 gam
Lời giải:
- nNaOH= 0,35 mol
- nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học: AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
=> NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
=> nAl(OH)3 tan= 0,05 mol
=> nAl(OH)3 dư= 0,1 – 0,05= 0,05 mol
=> mAl(OH)3 dư= 3,9g
A là đáp án đúng
Câu 6. Cho các nhận định sau:
- Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
- Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.
- Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
- Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
- Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
- Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
- Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
- 3
- 5
- 4
- 6
Đáp án C là đúng bởi:
Cho các nhận định sau:
- Đúng Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Sai vì Mg, Be không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
- Đúng Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen. Kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.
- ) Đúng
- Gang xám: Chủ yếu, thành phần của gang xám là; khoảng 2,5% đến 4,0% cacbon, 1% đến 3% silic và phần còn lại cân bằng sử dụng sắt.
- Gang trắng: Nói chung, gang trắng chủ yếu chứa cacbon và silic; khoảng 1,7% đến 4,5% cacbon và 0,5% đến 3% silic.
- Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
- Đúng: Bởi, phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
- Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
- Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Câu 7. Nhận định không chính xác về nhôm là
- Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng.
- Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh.
- Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- Nhôm có thể khử được các oxit của kim loại kiềm.
Lời giải chi tiết: Nhận định không chính xác về nhôm là: Nhôm có thể khử được các oxit của kim loại kiềm. Nên đáp án đúng là đáp án D
Câu 8. Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng
- Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim
- Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém
- Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi
- Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn
- Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- (1), (2), (3)
- (1), (3), (4), (5)
- (2), (4), (5)
Bài giải chi tiết: Đáp án B bởi:
- Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim => đúng
- Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém => sai
- Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi => đúng
- Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn => đúng
- Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy => đúng
Câu 9. Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng
- Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
- Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
- Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Bài giải chi tiết:
- Phương trình phản ứng hóa học: Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2
a a a (mol)
- Dung dịch X gồm: NaOH dư (a mol) và NaAlO2 (a mol)
- 2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
a a a (mol)
NaOH + CO2 → Na2CO3
- CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- HCl + NaOH → NaCl + H2O
a a (mol)
H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl
a a a (mol)
- dung dịch X chứa NaOH dư do đó làm quỳ hóa xanh
Suy ra, A là đáp án đúng
Câu 10. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
- 5,84.
- 6,15.
- 7,30.
- 3,65.
Bài giải chi tiết:
Gọi nAl = x (mol)
=> nNa = 2x (mol)
nH2 = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
2x → x (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
x → 1,5x (mol)
Vì Na : Al có tỉ lệ 1: 2 nên cả Na và Al cùng phản ứng hết
=> nH2 = x + 1,5x = 0,2
=> x = 0,08 (mol)
=> m = 0,08.27 + 2.0,08.23 = 5,84 (g)
Nên đáp án A là đáp án đúng
Lời kết
Qua những chia sẻ trên chắc hẳn bạn đã hiểu hơn về phương trình hóa học Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2. Từ cách cân bằng, đến một số bài tập ứng dụng và lời giải chi tiết. Hy vọng đã giúp ích được bạn trong dạng bài tập hóa học này, chúc bạn thành công!